Giờ tôi sẽ thực hiện di nguyện của cha tôi, sử dụng danh sách liệt kê những cái tên mà ông đã đưa và hạ hết những kẻ đang đầu độc thành phố của tôi.
Sada ću ispuniti očevu želju na samrti. Poslužiti se listom imena koju mi je ostavio i srušiti one koji truju moj grad.
Chúng tôi thường hay đi dạo, cha tôi và tôi, sau khi mẹ tôi mất.
Znali smo ići u šetnje, nakon što mi je mama umrla. Otac i ja.
Cha tôi phải vào tù vì tội giết mẹ.
Moj otac je otišao u zatvor zbog ubojstva.
Nên khi chúng_tôi trở_về nhà kẻ tôi_tớ chúa, là cha tôi, thì chúng_tôi có thuật lại cho người nghe những lời của chúa.
Kad smo se vratili tvome sluzi, ocu mome, kazali smo mu riječi moga gospodara.
Kẻ tôi_tớ chúa, là cha tôi, đáp rằng: Bây biết rằng vợ ta sanh cho ta hai đứa con_trai;
Tvoj sluga, otac moj, odvrati nam: 'Kako znate, žena mi je rodila dva sina.
Các anh hãy mau mau trở về cha tôi đi, và nói với người rằng: Giô-sép, con của cha, có nói như vầy: Ðức Chúa Trời đã đặt tôi làm chúa cả xứ Ê-díp-tô, cha hãy xuống với tôi; xin đừng chậm trễ,
Žurite se k mome ocu te mu recite: 'Ovo ti poručuje tvoj sin Josip: Bog me postavio gospodarem nad svim Egiptom; siđi k meni bez oklijevanja.
Lại một môn_đồ khác thưa cùng Ngài rằng: Lạy_Chúa, xin Chúa cho_phép tôi về chôn cha tôi trước đã.
Drugi mu od učenika reče: "Gospodine, dopusti mi da prije odem i pokopam svoga oca."
Ta sẽ đứng_dậy trở_về cùng cha, mà rằng: Thưa cha, tôi đã đặng tội với trời và với cha,
Ustat ću, poći svomu ocu i reći mu: 'Oče, sagriješih protiv Neba i pred tobom!
Người giàu nói rằng: Tổ tôi ơi! vậy_thì xin sai La-xa-rơ đến nhà cha tôi,
"Nato će bogataš: 'Molim te onda, oče, pošalji Lazara u kuću oca moga.
Xin thứ lỗi cho cha tôi.
Molim vas, primite ispriku mog oca.
Sau khi bà ấy mất, tôi đã đến đây, để tìm cha tôi...
Nakon njezine smrti, došao sam ovamo potražiti oca.
Cha tôi không kiêu ngạo và tôi cũng thế!
Tata se nije kocoperio! A ni ja.
Cha tôi là một người vĩ đại.
Moj otac je bio sjajan čovjek.
Mỗi điều tôi làm cho cha tôi đều đẩy tôi ra xa Elizabeth.
Svakim korakom bliže ocu, sve sam dalje od Elizabeth.
Cha tôi đã chết dưới những hầm mỏ ở trong làng, vì thế xem như ông đã được an táng ngay khi chết
Moj otac je umro u rudniku u mom selu tako da je već bio pokopan kad je umro.
Cha tôi đả ruồng bỏ mẹ tôi khi tôi mới được bảy ngày tuổi.
Kada je moj tata napustio mamu, imao sam sedam dana.
cha tôi đã bỏ tôi khi tôi mới sinh, vì thế... cha của cậu chết ngày hôm qua trên mái toà nhà Metropolit.
Moj otac je otišao tjedan dana prije mog rođenja, pa... Tvoj otac umro je jučer na krovu zgrade Metropolitan.
Lãnh chúa Eddard Stark là cha tôi.
Knez Eddard Stark je moj otac.
Rằng ngài đã báo thù cho cha tôi khi ngài đâm lưỡi kiếm sau lưng Aerys Targaryen à?
Da si osvećivao mog oca kad si zabio svoj mač u leđa Aerysa Targaryena?
Cha tôi từng nói với tôi ngài là người giỏi nhất ông ấy từng gặp.
Otac mi je jednom rekao da ste najbolji kojeg je ikada vidio.
Cha tôi đã chiến đấu cho tự do của người dân.
Moj otac se borio za slobodu svoga naroda.
Cha tôi sẽ không phái các ông.
Moj otac ne bi poslao vas.
Có tin gì về cha tôi không?
Ima li riječi o mom ocu?
Tôi xin được giới thiệu cha tôi, tywin con trai của Tytos của Nhà Lannister, chúa thành Casterly Rock và Vương phương Tây.
Mogu li vam predstaviti svog kneza oca, Tywina sina Tytosova od kuće Lannister, kneza Bacačeve hridi i guvernera Zapada.
Cha tôi hiểu lòng nhân từ, khi sự việc cho phép nó.
Moj otac je milosrdan kada postoji mjesta za njega.
Tôi có thể là một thằng con hoang, nhưng ông ấy là cha tôi và Robb là anh tôi.
Možda sam kopile, ali on je moj otac, a Robb je moj brat.
Vài năm sau cha tôi bị bắn vì nợ bạc chuyện này thì tôi tương đối nhớ
ALI TATA MI JE NASTRIJELJEN NEKOLIKO GODINA KASNIJE ZBOG KOCKARSKOG DUGA. A TOGA SE SJECAM, SASVIM DOBRO.
Không bao giờ tìm ra thi thể của cha tôi.
Tijelo mog oca nikad nije pronađeno.
Năm năm trong địa ngục, đã rèn luyện tôi thành một vũ khí, mà tôi tận dụng để tôn vinh lời thề nguyện với cha tôi, người mà đã hi sinh mạng sống vì tôi.
Pet godina u paklu me pretvorilo u oružje koje koristim da ispunim zavet dat ocu, koji je žrtvovao svoj život za moj.
Anh đã nhầm về cha tôi.
Prevario si se u mom ocu.
Tôi nhận được tin có người nhìn thấy cha tôi ở đâu đó quanh vùng Dunland
Primio sam vijest da je moj otac viđen kako luta divljinom blizu Dunlanda.
Cha tôi tin rằng nếu thế giới phát hiện ra tôi thực sự là ai, họ sẽ chối bỏ tôi chỉ vì sợ hãi.
Moj otac je smatrao da bi me svijet, kad bi otkrio tko sam zaista odbacio iz čistog straha.
Kể từ khi cha tôi bị xử tử, tôi trở thành con tin tại Vương Đô.
Otkad je moj otac pogubljen, bila sam talac u Kraljevu grudobranu.
Cha tôi... chà, ha tôi, nhưng mẹ tôi rất hiền, em gái tôi thì đáng yêu.
Moj otac je... Ali moja majka je draga žena, kao i moja sestra.
6% với bệnh đau tim, đái tháo đường loại 2 thì là 7%, và đây chính là căn bệnh đã cướp đi mạng sống của cha tôi.
Šest posto za srčanu bolest, sedam posto za dijabetes tipa 2, od čega je umro moj otac.
Cha tôi đã xây nhà vệ sinh ngoài nhà tốt nhất trong ngôi làng nhỏ bé của chúng tôi tại Ukraina.
Moj je otac upravo sagradio najbolji poljski zahod u našem malom selu u Ukrajini.
Vài tháng trước khi bị bắt, cha tôi ngồi xuống và giải thích vì sao những cuối tuần vừa rồi, ông và vài người bạn đã đến một bãi tập bắn ở Long Island để luyện tập.
Nekoliko mjeseci prije njegova uhićenja, posjeo me i objasnio mi da su proteklih nekoliko vikenda on i njegovi prijatelji išli na streljanu na Long Islandu kako bi vježbali pucanje.
Họ nghĩ họ thấy ở tôi sự phá hủy tương tự như ở cha tôi.
Mislili su da u meni vide istu sposobnost uništavanja koju je imao i moj otac.
Vì những nạn nhân này, tôi sẽ lên tiếng chống lại những hành động vô nghĩa và lên án hành động của cha tôi.
Za žrtve terorizma, progovorit ću protiv tih bezumnih činova i osuditi djela svojeg oca.
Tôi nhìn cha tôi, và nhìn những cánh đồng khô cháy.
Pogledao sam u svoga oca, i u presušena polja.
1.1627261638641s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?